Service host là gì? Cách tắt Service host trong Win 10

Nếu đã từng mở Task Manager trong Window, có lẽ bạn đã thấy có rất nhiều Service host đang chạy nhưng bạn đã hiểu về chúng? Trong bài viết hôm nay, chúng ta sẽ cùng tìm hiểu Service host là gì và cách tắt chúng. 

Service host là gì? 

“Service Host hay Service host local system có vai trò như một máy chủ đảm bảo cho các dịch vụ của Windows hoạt động một cách trơn tru nhất.”

Service trong Windows đơn giản là một ứng dụng trong hệ điều hành đang thực hiện một nhiệm vụ cụ thể và chạy nền trong máy tính của bạn như như Windows Update, Windows Defender, Windows Superfetch…

Trong máy tính của bạn sẽ có một số tập tin có khả năng chạy độc lập như file.EXE nhưng cũng có một số tập tin sẽ không thể tự chạy mà phải nhờ đến sự hỗ trợ của Service host, ví dụ như DLL. 

Tại sao lại có nhiều Service host? 

Khi mở Task Manager, bạn sẽ thấy có nhiều file Service đang chạy. Lý do lại có nhiều service host là vì nếu tất cả các dịch vụ cùng chạy dưới một máy chủ dịch vụ thì khả năng cao sẽ gây lỗi cho Windows. 

Nói cách khác, khi một máy chủ có nhiều service chạy trong nó thì chỉ một service bị lỗi thì sẽ kéo theo các service khác cũng bị lỗi theo và có nguy cơ làm sập Windows. Vì vậy nên cần tách ra nhiều service host. 

Các service có liên quan với nhau thì sẽ được gom thành một nhóm và sẽ có một service host làm máy chủ cho nhóm đó. 

Một số cách làm giảm dung lượng tiêu tốn RAM

Hiểu Service host là gì thì bạn cũng thấy nó có thể là nguyên nhân khiến máy tính chạy chậm. 

Để giảm sự chiếm dụng RAM và giúp máy tính hoạt động nhanh hơn, bạn cần biết cách giải phóng dung lượng RAM. 

Cách 1: Kiểm tra tình trạng Windows Update

  • Nhấp chuột phải vào Start, chọn Settings. 
  • Chọn Update & Sercurity để kiểm tra có service nào của Windows đang cập nhật không 
  • Nếu không có bản cập nhật thì hệ thống sẽ xuất hiện thông báo thiết bị đã được cập nhật. Nếu Windows đang cập nhậ thì thanh tiến trình sẽ hiện ra. 

Cách 2: Kiểm tra lỗi Windows với trình kiểm tra tệp hệ thống

  • Nhấn chuột phải vào Start, chọn Command Prompt. 
  • Nhập ‘sfc/scanno’, nhấn enter. 
  • Nếu có lỗi, trình kiểm tra tệp hệ thống sẽ tự sửa. 

Cách 3: Sử dụng Dism

  • Nhập “powershell” vào Command Prompt đã mở theo cách 2.
  • Nhập tiếp Dism / Online / Cleanup_image / RestoreHealth, nhấn enter.

Dism có chức năng kiểm tra tổng thể, đảm bảo tính toàn vẹn của Windows. Dism hoạt động theo nguyên tắc so sánh các tệp Windows trực tiếp với bộ nhớ cache. Nếu phát hiện có lỗi hoặc chưa được người dùng hoặc chương trình ủy quyền sửa lỗi thì nó sẽ thực hiện thao tác thay thế bằng bản gốc. 

Cách tắt Service host local system Win 10

Ngắt hay tạm dừng Service host một cách hợp lý sẽ giúp việc sử dụng Windows hiệu quả hơn. Ngoài ra, điều này còn giúp tăng cường bảo mật, giảm sự tấn công của vi rút. 

Để kiểm tra các service đang chạy, bạn truy cập vào Control Panel. 

  • Vào Start/ Control Panel/ Administrative Tools/ Sevice. Hoặc nhấp chuột vào Computer, nhấn tiếp vào Manage/Services and Application và double click vào Services.
  • Nhấp chuột phải vào từng Service rồi chọn Properties. Một bảng hiện ra, chọn General / Startup Type và có 3 lựa chọn Automatic (khởi động chương trình theo mặc định), Manual (người dùng tự cấu hình thời điểm chạy) và Disabled (Đóng dịch vụ). 

Trong General có 4 lựa chọn Start – Stop – Pause và Resume để bạn quyết định tình trạng của các chương trình. Cần chú ý, Startup Type chỉ có tác dụng trong phiên làm việc hiện tại, sẽ quay lại trạng thái ban đầu khi khởi động lại máy. 

Khi ngắt dịch vụ có nghĩa là bạn đã vô hiệu hóa một chức năng bất kỳ trong Windows mà sau đó bạn có thể cần đến. Do đó, trước khi chọn Disabled để đóng tính năng nào đó, bạn cần biết về nó. Thêm nữa, việc vô hiệu hóa service có thể khiến máy tính bị lỗi vì hệ thống đang dùng chúng cho các ứng dụng mà đã cài đặt. 

Dịch vụ nào nên tắt và không nên tắt trong Win 10

  • Alert: có chức năng thông báo các cảnh báo phổ biến dưới dạn pop up.
  • Application Layere Gateway: nếu tắt service này thì máy tính trở nên vô dụng vì vậy nếu việc giải phóng dung lượng RAM không quá cần thiết thì nên tránh tắt.
  • Application Management: nếu không có nhu cầu sử dụng team viewer thì bạn có thể tắt dịch vụ này.
  • Automatic Updates: tính năng này khá cần thiết trong Windows 10, giúp máy tính hoạt động nanh hơn.
  • Background Intelligent Transfer: chức năng này hỗ trợ cho Windows Update nên nếu tắt dịch vụ này thì Windows Update cũng bị vô hiệu hóa.
  • Clipbook: dịch vụ này giúp xem lại các tác vụ đã lưu trong Clipboard khi dùng lệnh Copy. Tắt dịch vụ này giúp cho Copy – Paste – Cut hoạt động nhanh hơn.
  • COM+: dịch vụ này có thể có tác dụng đối với một số phần mềm nên tốt nhất nên đặt ở chế độ Manual.
  • Computer Browser: bạn có thể tắt dịch vụ này nếu không có nhu cầu chia sẻ dữ liệu.
  • Cryptographic services: đây là dịch vụ cực nhẹ không chiếm nhiều dung lượng nên có thể tắt tùy ý.
  • DHCP Client: bạn có thể tắt dịch vụ này nếu sử dụng IP tĩnh hoặc máy tính không kết nối internet.
  • Distributed Link Tracking Client: nếu đã tắt Cryptographic services và DHCP Client thì bạn cũng nên tắt luôn service này.
  • DNS Client: có chức năng giải đáp và thiết lập bộ đệm về tên miền nên có thể tắt nếu máy không kết nối internet.
  • Error Reporting: có chức năng tự động thông báo lỗi, có khi mang lại hiệu quả cũng có khi gây phiền phức.
  • Event Log: giúp ghi lại các báo cáo về hoạt động trong Windows, không nên tắt vì sẽ khiến máy hoạt động chậm hơn.
  • Fast User Switching Compatibility: cho phép thay đổi user trên Windows nên có thể cân nhắc tắt đi nếu bạn đang dùng máy riêng.
  • Help and Support: bạn có thể tắt dịch vụ trợ giúp này.
  • HTTP SSL: chỉ được dùng khi chạy trên web server và bạn có thể tắt nếu không dùng đến máy chủ.
  • Human Interface Device Access Service: nếu bạn ít dùng đến các phím nóng trên thiết bị nhập thì có thể tắt dịch vụ này để máy hoạt động nhanh hơn.
  • IIS Admin: tùy vào nhu cầu mà bạn có thể tắt service giúp quản lý web và FTP qua internet.
  • Indexing services: giúp tự động rà soát thông tin trên ổ cứng, hỗ trợ cho các ứng dụng trong Windows chạy nhanh hơn nhưng cũng có nhược điểm là chiếm nhiều dung lượng.
  • Internet Protocol Sercurity: với máy tính cá nhân bạn nên tắt nó để giảm chiếm dung lượng.
  • Messenger: nên loại bỏ service này để không nhận các thông tin spam.
  • MS Software Shadow Copy Provider/Volume Shadow Copy: bạn có thể tắt khi không có nhu cầu backup và sao lưu.
  • Net Logon: hỗ trợ chứng thực để đăng nhập vào máy tính thuộc miền.
  • Net.Tcp port Ssharing Services: nếu không muôn chia sẻ dữ liệu với người dùng khác thì có thể tắt đi.
  • Network Connections: giúp quản lý người dùng trong kết nối mạng, thấy được mạng cục bộ và các kết nối từ xa.
  • Network DDE: cung cấp truyền tải và an toàn mạng khi trao đổi dữ liệu động trên cùng một máy hoặc nhiều máy tính.
  • Network Location Awareness: tập hợp và lưu trữ thông tin về cấu hình và vị trí mạng, đưa ra thông báo khi có thay đổi thông tin.
  • Network Provisioning service: vì có vị trí quan trọng trong việc quản lý cấu hình của file XML (tùy ý phát triển nội dung dữ liệu thông qua việc tạo đuôi mở) nên được khuyên là không nên tắt.
  • Plug and Play: đây cũng là service không nên tắt vì máy tính sẽ không nhận biết các thiết bị ngoại vi được cắm vào máy tính.
  • Print Spooler: có thể tắt nếu không sử dụng máy in.
  • Remote desktop Help Session Manager: nên tắt nếu không muốn bị máy tính điều khiển bởi người khác.
  • Remote Procedure Call: không nên tắt vì nó giúp quản lý các tiến trình trong Windows.
  • Remote Registry Service: hãy tắt ngay vì dịch vụ này hco phép người khác được quyền sửa Registry Editor trên máy của bạn.
  • Sercurity Account Manager: không nên tắt dịch vụ này vì nó giúp lưu trữ và bảo mật các thông tin tài khoản người dùng.
  • Sercurity Center: có chức năng theo dõi và quản lý các thiết lập và cấu hình an toàn của hệ thống.
  • Server: nếu không dùng cùng hệ thống mạng với người khác thì bạn có thể tắt đi.
  • Smart Card và Smart Card Helper: bạn có thể tắt dịch vụ về thẻ nhớ này.
  • SSDP Discovery: đây là một phần của Universinal Plug and Play.
  • System Restore: giúp phục hồi lại Windows nếu bị lỗi nên đừng nên tắt nhé.
  • Task scheduler: giúp máy tính hoạt động theo thiết lập có sẵn nên cũng không nên tắt.
  • TCP/IP Net BIOS Helper: không nên tắt để tránh khiến máy tính gặp trục trặc.
  • Telephony: đây là chức năng điện thoại trên internet nên bạn có thể tắt đi.
  • Telnet: đây được xem là chương trình “tiếp tay” cho việc tấn công qua IP nên tốt nhất là tắt đi.
  • Uninterruptible Power Supply: nên tắt nếu không dùng thiết bị lưu điện UPS.
  • Universinal Plug and Play: nên tắt nếu không xài Internet Connection Sharing để tìm hiểu các thông tin người dùng trong mạng nội bộ.
  • Webclient: giúp các chương trình Windows tạo và thiết lập tập tin trên môi trường internet, sẽ làm máy hoạt động chậm nếu không kết nối internet.
  • Windows Audio: có thể tắt nếu không muốn nghe nhạc trên máy.
  • Windows Image Acquisition: có thể tắt nếu không dùng đến máy scan hay webcam.
  • Windows Installer: giúp các trình cài đặt .MSI phân phối dữ liệu cho máy tính nhưng không phải lúc nào cùng dùng nên bạn có thể chuyển sang chế độ Manual.
  • Windows Management Instrumentation: giúp các phần mềm đã cài đặt có thể sử dụng các chức năng có trong Windows một cách đầy đủ nên hãy để nó hoạt động.
  • Windows Time: có chức năng tự động điều chỉnh giờ nên đừng tắt nhé.
  • Wireless Zero Configuration: cũng không nên tắt service này nếu dùng mạng wifi.
  • Windows Management Instrumentation Performance Adapter: nếu bạn không phải là programmer thì nên tắt nó đi.

Thông qua nội dung chia sẻ này, mong rằng bạn đã hiểu Service host là gì. Hãy truy cập vào CareerLink.vn để tìm hiểu thêm các thuật ngữ khác và cập nhật các tin tuyển dụng mới nhất nhé.

Thu Trang

Về Tác Giả

CareerLink

Sao chép thành công