Mục Lục
CIT là yếu tố quan trọng đối với hoạt động và sự phát triển của bất cứ doanh nghiệp nào. Để hiểu rõ hơn CIT là gì và vai trò của CIT, hãy cùng CareerLink tham khảo nội dung dưới đây nhé.

CIT là gì?
“CIT là tên viết tắt tiếng Anh của từ Corporate Incomes Tax, có nghĩa là Thuế doanh nghiệp hay Thuế thu nhập doanh nghiệp.”
Các tổ chức hoặc doanh nghiệp sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ và các tổ chức kinh tế khác có phát sinh thu nhập trên lãnh thổ Việt Nam đều sẽ phải chịu thuế thu nhập doanh nghiệp và khoản thuế này được nộp vào ngân sách Nhà nước.
Khoản thuế này đánh vào thu nhập chịu thuế của các doanh nghiệp, tổ chức và được tính bằng cách lấy doanh thu trừ đi chi phí hàng hóa và quản lý như giá vốn hàng hóa, tiếp thị, bán hàng và các chi phí hoạt động khác.
Đặc điểm của CIT là gì?
CIT là loại thuế trực thu
Xét về mặt vĩ mô, CIT là công cụ giúp điều tiết hoạt động kinh tế. Bản chất CIT là thuế trực thu nên Nhà nước thường có những chính sách ưu đãi, miễn giảm nhằm khuyến khích thuế thu nhập hoặc đánh thuế theo biểu thuế lũy tiến từng phần đối với một khoản thu nhập chịu thuế. Tất cả những điều này nhằm mục tiêu điều tiết nền kinh tế.
Đối tượng nộp thuế CIT
Hiểu được CIT là gì, bạn có thể thấy đối tượng nộp thuế này là các doanh nghiệp và tổ chức kinh doanh có phát sinh thu nhập. Cụ thể, theo quy định của Tổng cục Thuế thì đối tượng nộp thuế CIT bao gồm:
– Các doanh nghiệp, tổ chức kinh tế có thu nhập chịu thuế, bao gồm cả các doanh nghiệp trong nước và doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài.
– Các tổ chức không có tư cách pháp nhân nhưng có thu nhập từ hoạt động sản xuất, kinh doanh.
Mức thuế suất
Theo quy định hiện hành, mức thuế suất đối với thu nhập của doanh nghiệp là 20%. Tuy nhiên mức thuế suất có thể thay đổi tùy theo loại hình doanh nghiệp và theo thời gian. Tùy vào các yếu tố như lĩnh vực hoạt động hoặc khu vực kinh tế đặc biệt mà các doanh nghiệp có thể được hưởng mức thuế suất ưu đãi.
Cơ sở tính thuế
CIT được tính dựa trên thu nhập chịu thuế, có nghĩa là lấy khoản tiền còn lại sau khi đã trừ chi phí và các khoản giảm trừ theo quy định.
Phương thức kê khai và nộp thuế
CIT cần được kê khai hàng quý và nộp theo mức tạm tính. Vào cuối năm, doanh nghiệp sẽ quyết toán thuế để nộp thêm hoặc được hoàn tùy theo trường hợp.
Các khoản thu nhập chịu thuế thu nhập doanh nghiệp
Các khoản thu nhập chịu thuế CIT của doanh nghiệp bao gồm:
- Thu nhập từ hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ;
- Thu nhập từ việc chuyển nhượng vốn góp; chuyển nhượng quyền sử dụng đất;
- Các khoản thu từ lãi tiền gửi, lãi cho vay vốn, bán ngoại tệ…
- Các khoản thu nhập khác có được từ hoạt động hợp pháp của doanh nghiệp.
Các khoản chi phí được khấu trừ
Chi phí hợp lệ trong quá trình sản xuất kinh doanh như nguyên liệu, trả lương, khấu hao tài sản cố định, chi phí quản lý, tiếp thị, bán hàng… là các khoản được khấu trừ khi tính thuế thu nhập doanh nghiệp.
Một số khoản phí không được trừ khi tính thuế thu nhập doanh nghiệp
– Tiền lương và tiền thưởng cho nhân viên;
– Tiền trợ cấp mất việc cho người lao động không theo quy định của pháp luật;
– Phụ phí, phụ cấp đi lại không tuân thủ quy định của pháp luật;
– Các khoản thuê tài sản của cá nhân không có hồ sơ đầy đủ.
Thách thức trong việc quản lý thuế thu nhập CIT
Lí do khiến việc quản lý CIT khó khăn là nguồn tạo ra thuế thu nhập rất đa dạng, cộng thêm việc một số doanh nghiệp lách luật, tìm mọi cách để trốn thuế.
Công thức tính thuế thu nhập doanh nghiệp chi tiết
Theo quy định của Bộ Tài chính, cụ thể là điều 17 Thông tư 151/2014/TT – BTC ban hành ngày 10/10/2014, dựa vào kết quả hoạt động kinh doanh, doanh nghiệp tính ra số tiền tạm nộp vào ngày thứ 30 kể từ ngày kết thúc quý phát sinh nghĩa vụ thuế.
Công thức tính thuế CIT như sau:
Thuế CIT phải nộp = Thu nhập chịu thuế x Thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp
Trong đó:
– Thu nhập chịu thuế được tính bằng doanh thu – chi phí + các khoản thu khác.
– Thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp theo khung thuế quy định.
Trong quá trình tính toán và đóng thuế, doanh nghiệp cần lưu ý một số điểm sau:
– Doanh nghiệp chỉ phải nộp thuế CIT bằng 20% tổng thu nhập;
– Nộp thuế ở mức từ 32 – 50% đối với các doanh nghiệp thăm dò, khai thác dầu khí;
– Nộp thuế ở mức 50% thu nhập đối với các doanh nghiệp thăm dò tài nguyên quý như vàng, bạc, đá quý… Nếu mỏ khai thác ở vùng đặc biệt khó khăn thì thuế suất là 40%.
– Đối với doanh nghiệp có lập quỹ phát triển khoa học, công nghệ thì phần được trích ra lập quỹ sẽ được miễn thuế.
Tại sao doanh nghiệp phải nộp thuế CIT?
Việc nộp thuế CIT là hình thức góp sức cùng Nhà nước chi trả cho các hoạt động, dịch vụ công cộng như dịch vụ y tế, phúc lợi xã hội, quốc phòng an ninh… giúp xây dựng nền kinh tế nói chung và bảo trợ doanh nghiệp hoạt động. Nếu nộp thuế đúng hạn, doanh nghiệp sẽ được tạo điều kiện để phát triển, nâng cao hiệu quả kinh doanh.
Ngoài ra, việc thu thuế CIT còn nhằm điều tiết và kiểm soát thị trường. Nắm được tình hình nộp thuế, Nhà nước đánh giá được hoạt động của doanh nghiệp cũng như sự phát triển của nền kinh tế chung.
Thời hạn nộp thuế thu nhập doanh nghiệp là bao lâu?
Có nhiều hình thức nộp thuế: theo tháng, theo quý hoặc theo năm.
Nếu nộp thuế theo tháng thì hạn cuối là ngày 20 của tháng tiếp theo.
Nếu nộp thuế theo quý thì hạn cuối là ngày 30 của quý tiếp theo.
Nếu nộp thuế theo năm thì hạn nộp thuế là ngày 30 của tháng đầu tiên năm sau.
Một số thông tư hướng dẫn luật về thuế CIT mà doanh nghiệp cần nắm rõ
Để hiểu rõ hơn thuế CIT là gì, doanh nghiệp cần nghiên cứu một vài thông tư hướng dẫn dưới đây:
Văn bản hợp nhất số 26/VBHN – BTC: hướng dẫn thi hành luật Thuế thu nhập doanh nghiệp và hướng dẫn thi hành nghị định số 218/2013/NĐ – CP.
Thông tư số 78/2014/TT – BTC: hướng dẫn thi hành luật Thuế thu nhập doanh nghiệp và hướng dẫn thi hành Nghị định số 218/2013/NĐ – CP ban hành ngày 26/12/2013 của Chính phủ.
Thông tư số 96/2015/TT – BTC: hướng dẫn về Thuế CIT theo quy định tại nghị định số 12/2015/NĐ – CP.
Cơ hội việc làm thuế tại CareerLink
Thuế là một trong những ngành quan trọng đối với nền kinh tế nhưng lượng nhân sự vẫn còn thiếu hụt so với nhu cầu. Thế nên, nếu bạn có kiến thức và kỹ năng thì chắc chắn có rất nhiều cơ hội đang chờ đón bạn. Truy cập vào Careerlink.vn, bạn có thể dễ dàng tìm thấy nhiều vị trí hấp dẫn như thanh tra thuế, tư vấn viên về thuế, chuyên viên kiểm tra – giám sát viên thuế, việc làm chuyên viên tư vấn thuế cho các doanh nghiệp… CareerLink còn cung cấp các mẫu CV cho ngành này để bạn có thể tạo cho mình mẫu CV chuyên nghiệp.
Trên đây là nội dung giải thích CIT là gì và các thông tin liên quan. Đừng quên cùng CareerLink tìm hiểu thêm những thuật ngữ khác để tăng thêm hiểu biết và kiến thức nhé.
Trang Trần
Về Tác Giả
Bài Mới Nhất
Kiến thức kinh tếMarch 14, 2025SUBTOTAL là gì? Hướng dẫn cách dùng hàm SUBTOTAL trong Excel
Tư vấn nghề nghiệpMarch 14, 2025Hành chính nhân sự là gì? Tổng quan về công việc, kỹ năng và cơ hội việc làm
Góc kỹ năngMarch 14, 2025Kiểm Soát Nội Bộ Là Gì? – Khám Phá Sự Quan Trọng và Ứng Dụng
Tư vấn nghề nghiệpMarch 14, 2025Designer là gì? Công việc, kỹ năng và các nhóm ngành thiết kế